You are currently viewing GIẢI BÀI TẬP SGK TIN HỌC LỚP 10 – KẾT NỐI TRI THỨC VỚI CUỘC SỐNG – BÀI 4

GIẢI BÀI TẬP SGK TIN HỌC LỚP 10 – KẾT NỐI TRI THỨC VỚI CUỘC SỐNG – BÀI 4

GIẢI BÀI TẬP SGK TIN HỌC 10 KNTT
BÀI 4. HỆ NHỊ PHÂN VÀ DỮ LIỆU SỐ NGUYÊN

1. Em hãy đồi các số sau từ hệ thập phân sang hệ nhị phân,
a) 13.    b) 155.     c) 76.
2. Em hãy đổi các số sau từ hệ nhị phân sang hệ thập phân,
a) 110011. b) 10011011   c) 1001110.

 TRẢ LỜI
Câu 1
a) 1310= 11012.
b) 15510= 100110112.   
c) 76
10 = 10011002.
Câu 2
a) 110011
2 = 5110.
b) 10011011
2 = 15510.  
c) 1001110
2 = 7810.      

Hãy thực hiện các phép tinh sau trong hệ nhị phân:
a) 101101 + 11001.
 b) 100111 x 1011

TRẢ LỜI

a) 101101 + 11001 = 1000110 (45 + 25 = 70).
b) 100111 X 1011 = 110101101 (39 X 11 =429).

 1. Hãy thực hiện các phép tính sau đây theo quy trình Hình 4.4.
a) 125+17. b) 250+ 175. c) 75+ 112.
2. Em hãy thực hiện các phép tinh sau đây theo quy trình Hình 4.4.
a) 15 x 6. b) 11 x 9. c) 125 x 4.

TRẢ LỜI

Câu 1

a) 125 + 17 ► 1111101 + 10001 = 10001110 ►142.

b) 250+ 175 ► 11111010 + 10101111 = 110101001 ► 425.

c) 75 + 112► 1001011 + 1110000= 10111011 ► 187.

Câu 2. Thực hiện các phép tính nhân theo quy trình yêu cầu

a) 15 x 6 ►1111 X 110= 1011010 ► 90.

b) 11 x 9 ►1011 X 1001= 1100011 ► 99.

c) 125 x 4► 1111101 X 100= 111110100 ► 500.

VẬN DỤNG
1. Em hãy tìm hiểu trên Internet hoặc các tài liệu khác cách đồi phần thập phân của một số trong hệ thập phân sang hệ đếm nhị phân.
2. Em hãy tìm hiều mã bù 2 với hai nội dung:
a) Mã bù 2 được lập như thế nào?
b) Mã bù 2 được dùng để làm gì? 

TRẢ LỜI
1. Cách đổi phần thập phân của một số sang hệ nhị phân bằng cách nhân 2 và tách phần nguyên liên tiếp qua ví dụ đổi số 0,72

Vậy 0,7210 = 0,1011100…2

Lưu ý: Quá trình này có thể không bao giờ kết thúc. Chúng ta sẽ phải dừng ở một bước nào đó và chịu môt sai số làm tròn.

2. Tìm hiểu mã bù 2.

Việc sử dụng mã bù 1 hay bù 2 cho phép quy phép cộng các số có dấu (phép cộng đại số, bao hàm cả phép trừ) về phép cộng các số nguyên dương.

Phép cộng hai mã bù 2 được tiến hành như sau:

Ta coi mã bù 2 của một số kể cả dấu như một số nguyên và cộng bình thường. Nếu kết quả có nhớ ở hàng tận cùng bên phải (hàng dấu) thì bỏ số nhớ đi.

Ta có tính chất sau: tổng của phép cộng mã bù 2 của hai số chính là mã bù 2 của tổng.

Ví dụ: 5 – 7 = 5 + (-7) = -2.

Nếu biểu diễn số trong 1 byte với 1 bit dấu và 7 bit cho giá trị của số, mã bù 2 của 5 là 00000101, mã bù 2 của – 7 là 11111001.

11111110 chính là mã bù 2 của -2.

Vì vậy để cộng đại số, ta chỉ cần trên mã bù 2 giống như cộng 2 số nguyên dương, chỉ khác một điểu rằng nếu xuất hiện số nhớ ở hàng dấu thì bỏ đi.

Để lại một bình luận