You are currently viewing CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM PYTHON – NỘI DUNG CẤU TRÚC ĐIỀU KIỆN IF-ELSE

CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM PYTHON – NỘI DUNG CẤU TRÚC ĐIỀU KIỆN IF-ELSE

Sau khi trả lời bộ câu hỏi trắc nghiệm Python cơ bản về kiểu dữ liệu, phép toán, biểu thức, câu lệnh gán, cách nhập xuất dữ liệu, … mời các bạn trả lời tiếp bộ câu hỏi trắc nghiệm Python nội dung về cấu trúc điều kiện if-else, giúp các bạn ôn tập tốt hơn nội dung cấu trúc điều kiện dạng thiếu, dạng đủ. Các bạn trả lời xong xem đáp án cuối bài viết nhé!

Câu 1: Cấu trúc câu lệnh điều kiện dạng thiếu là gì?
A. If <điều kiện>: <khối lệnh>
B. if <điều kiện>: <khối lệnh>
C. If <điều kiện> then <khối lệnh>
D. if <điều kiện> then <khối lệnh>
Câu 2: Cấu trúc điều kiện dạng đủ là gì?
A. If <điều kiện>: <khối lệnh 1>
    Else: <khối lệnh 2>
B. If <điều kiện> then <khối lệnh 1>
    Else: <khối lệnh 2>
C. if <điều kiện>: <khối lệnh 1>
    else: <khối lệnh 2>
D. if <điều kiện>: <khối lệnh 1>
    else: <khối lệnh 2>
Câu 3: Câu lệnh dưới đây cho kết quả là gì?

if 1>2: print('Sai')
else: print('Đúng')

A. Đúng
B. True
C. False
D. Sai

Câu 4: Cho câu lệnh:

n=int(input('Nhập 1 số tự nhiên: '))

Để kiểm tra số n chẵn hay lẻ, câu lệnh nào sau đây đúng?

# A.
if n%2==0 print('Số vừa nhập là số chẵn')
else print('Số vừa nhập là số lẻ')
# B.
if n//2==0: print('Số vừa nhập là số chẵn')
else print('Số vừa nhập là số lẻ')
# C.
if n//2==0: print('Số vừa nhập là số chẵn')
else: print('Số vừa nhập là số lẻ')
# D.
if n%2==0: print('Số vừa nhập là số chẵn')
else: print('Số vừa nhập là số lẻ')

Câu 5: Cho câu lệnh:

x=int(input('Nhập x:'))

Viết câu lệnh điều kiện với yêu cầu sau: Nếu x nằm trong khoảng (0;10) thì in ra màn hình TRUE?

/*A*/ If x>0 or x<10: print('TRUE')
/*B*/ if x>0 and x<10: print('TRUE')
/*C*/ If (x>0) and (x<10): print('TRUE')
/*D*/ if x>0 or x<10: print('TRUE')

Câu 6: Cho câu lệnh:

x=int(input('Nhập x:'))

Viết câu lệnh điều kiện với yêu cầu sau: Nếu x nằm trong đoạn [0;10] thì in ra màn hình TRUE, ngược lại in ra FALSE?

/*A*/ if (x>=0) and (x<=10): print('TRUE')
      else: print('FALSE')
/*B*/ if x>=0 and x<=10 print('TRUE')
      else print('FALSE')
/*C*/ if (x>0) and (x<10): print('TRUE')
      else: print('FALSE')
/*D*/ if (x>=0) or (x<=10): print('TRUE')
      else: print('FALSE')

Câu 7: Cho câu lệnh:

y=float(input('Nhập y:'))

Viết câu lệnh điều kiện với yêu cầu sau: Nếu y nằm ngoài đoạn [1;2] thì in ra màn hình TRUE, ngược lại in ra FALSE?

/*A*/ if (y<1) and (y>2): print('TRUE')
      else: print('FALSE')
/*B*/ if (y<1) and (y>2): print('TRUE')
      else: print('FALSE')
/*C*/ if y<1 or y>2: print('FALSE')
      else: print('TRUE')
/*D*/ if y<1 or y>2: print('TRUE')
      else: print('FALSE')

Câu 8: Cho câu lệnh:

z=int(input('Nhập z:'))

Viết câu lệnh điều kiện với yêu cầu sau: Nếu z nằm trong đoạn [-5;-1] hoặc [1;5] thì in ra màn hình TRUE?

/*A*/ if (z>=-5 or z<=-1) and (z>=1 or z<=5): print('TRUE')
/*B*/ if (z>=-5 or z<=-1) or (z>=1 or z<=5): print('TRUE')
/*C*/ if (z>=-5 and z<=-1) or (z>=1 and z<=5): print('TRUE')
/*D*/ if (z>=-5 and z<=-1) and (z>=1 and z<=5): print('TRUE')

Câu 9: Đoạn lệnh dưới đây cho kết quả in ra màn hình là gì?

a,b=1,2
if a>b:print(a)
else: print(b)

A. 1
B. 2
C. true
D. false

Câu 10: Đoạn lệnh dưới đây cho kết quả in ra màn hình là gì?

a,b=5,10
if a>b: a=a-b
else: b=b-a
print(a+b)

A. 5
B. 10
C. 15
D. 0

ĐÁP ÁN

1. B 2. C 3. A 4. D 5. B 6. A 7. D 8. C 9. B 10. B

 

This Post Has One Comment

Để lại một bình luận