You are currently viewing CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM DẠNG ĐÚNG/ SAI TIN HỌC 10 KNTT

CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM DẠNG ĐÚNG/ SAI TIN HỌC 10 KNTT

CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM DẠNG ĐÚNG/ SAI TIN HỌC 10 KNTT

Quý thầy cô và các em học sinh có thể tham khảo các câu hỏi dạng Đúng/Sai cho từng bài học trong nội dung Tin học 10 sách KNTT định hướng ICT

Phần 1 gồm các bài 1, 2, 7, 8, 9, 10, 11

BÀI 1: THÔNG TIN VÀ DỮ LIỆU

Dưới đây là 5 câu hỏi dạng Đúng/ Sai thuộc nội dung Bài 1: Thông tin và dữ liệu – Tin học 10 KNTT
Câu 1:
An muốn tìm hiểu thông tin về lịch sử Việt Nam. An có thể tìm kiếm thông tin này trên Internet, sách, báo hoặc hỏi thầy cô giáo.
a) Thông tin chỉ có thể được tìm thấy trên Internet.
b) Sách và báo không phải là nguồn cung cấp thông tin.
c) Thầy cô giáo có thể cung cấp thông tin cho An.
d) Internet là nguồn thông tin duy nhất mà An có thể sử dụng.
Câu 2:
Minh đang làm bài tập về nhà. Minh sử dụng máy tính để tra cứu thông tin, soạn thảo văn bản và tạo bảng tính.
a) Máy tính là công cụ hỗ trợ con người xử lý thông tin.
b) Minh không cần máy tính để làm bài tập về nhà.
c) Máy tính có thể tự động làm bài tập về nhà cho Minh.
d) Việc sử dụng máy tính giúp Minh làm bài tập về nhà hiệu quả hơn.
Câu 3:
Một bức ảnh chụp phong cảnh có thể được lưu trữ dưới dạng dữ liệu trong máy tính.
a) Bức ảnh chụp phong cảnh là thông tin.
b) Bức ảnh chụp phong cảnh không phải là thông tin.
c) Bức ảnh chụp phong cảnh là dữ liệu.
d) Bức ảnh chụp phong cảnh vừa là thông tin vừa là dữ liệu.
Câu 4:
Khi Hoa bị ốm, mẹ Hoa đo nhiệt độ cho Hoa bằng nhiệt kế. Nhiệt kế hiển thị kết quả là 38 độ C.
a) Con số 38 độ C là thông tin.
b) Con số 38 độ C là dữ liệu.
c) Con số 38 độ C cho biết Hoa đang bị sốt.
d) Mẹ Hoa không thể biết được Hoa có bị sốt hay không thông qua việc đo nhiệt độ.
Câu 5:
Trong một bài kiểm tra, thông tin thu thập được có thể bao gồm điểm số, lỗi chính tả, cách làm bài, v.v. của mỗi học sinh. Các thông tin này có thể được lưu trữ dưới dạng dữ liệu trong máy tính.
a) Điểm số, lỗi chính tả, cách làm bài được coi là thông tin.
b) Thông tin và dữ liệu có mối quan hệ chặt chẽ với nhau.
c) Trong trường hợp này, thông tin và dữ liệu là giống nhau.
d) Dữ liệu thu thập được không mang ý nghĩa gì đối với bài kiểm tra.
Đáp án:
Câu 1:
a) S
b) S
c) Đ
d) S
Câu 2:
a) Đ
b) S
c) S
d) Đ
Câu 3:
a) Đ
b) S
c) Đ
d) S
Câu 4:
a) S
b) Đ
c) Đ
d) S
Câu 5:
a) S
b) Đ
c) S
d) S

BÀI 2: VAI TRÒ CỦA THIẾT BỊ THÔNG MINH VÀ TIN HỌC ĐỐI VỚI XÃ HỘI

Dưới đây là 5 câu hỏi dạng Đúng/ Sai thuộc nội dung bài 2: vai trò của thiết bị thông minh và tin học đối với xã hội – Tin học 10 KNTT
Câu 1:
Các thiết bị thông minh như điện thoại thông minh, máy tính bảng, đồng hồ thông minh đang ngày càng phổ biến và có vai trò quan trọng trong cuộc sống hiện đại.
a) Thiết bị thông minh là thiết bị điện tử có khả năng kết nối Internet.
b) Máy tính không được coi là thiết bị thông minh.
c) Thiết bị thông minh có thể hỗ trợ con người trong nhiều hoạt động khác nhau.
d) Đồng hồ thông thường có thể được coi là thiết bị thông minh.
Câu 2:
Kết nối vạn vật (IoT) là việc kết nối các thiết bị thông minh với nhau thông qua mạng Internet.
a) IoT cho phép thu thập và xử lý dữ liệu tự động, tức thời trên diện rộng.
b) IoT không có vai trò gì trong cuộc cách mạng công nghiệp 4.0.
c) Các thiết bị thông minh không thể kết nối với nhau mà không có Internet.
d) IoT có thể được ứng dụng trong nhiều lĩnh vực như giao thông vận tải, y tế, nông nghiệp.
Câu 3:
Trí tuệ nhân tạo (AI) là một trong những thành tựu quan trọng của Tin học, đang được ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực.

a) AI là khả năng của máy tính thực hiện các nhiệm vụ mà con người không thể làm được.
b) AI có thể được ứng dụng trong y tế để chẩn đoán bệnh.
c) AI không có vai trò gì trong lĩnh vực giáo dục.
d) Robot không thể hoạt động mà không có AI.
Câu 4:
Tin học có vai trò quan trọng trong xã hội hiện đại, góp phần thay đổi cách thức làm việc, học tập và giao tiếp của con người.
a) Tin học chỉ được ứng dụng trong lĩnh vực công nghệ thông tin.
b) Tin học giúp tự động hóa nhiều quy trình sản xuất.
c) Tin học không có ảnh hưởng gì đến hoạt động giao tiếp cộng đồng.
d) Sự phát triển của Tin học không liên quan gì đến sự phát triển của các thiết bị số.
Câu 5:
Sự phát triển của Tin học đã mang lại nhiều lợi ích cho con người, tuy nhiên cũng đặt ra nhiều thách thức và nguy cơ cần được quan tâm giải quyết.
a) Tin học không có tác động tiêu cực nào đến xã hội.
b) Việc lạm dụng Internet có thể gây ra nhiều vấn đề về sức khỏe và tâm lý.
c) Tin học không ảnh hưởng đến quyền riêng tư của con người.
d) Con người không cần phải có trách nhiệm trong việc sử dụng các sản phẩm của Tin học.
Đáp án:
Câu 1:
a) Đ
b) S
c) Đ
d) S
Câu 2:
a) Đ
b) S
c) S
d) Đ
Câu 3:
a) S
b) Đ
c) S
d) S
Câu 4:
a) S
b) Đ
c) S
d) S
Câu 5:
a) S
b) Đ
c) S
d) S

Bài 7: Thực hành sử dụng thiết bị số thông dụng

Dưới đây là 5 câu hỏi dạng Đúng/ Sai thuộc nội dung Bài 7: Thực hành sử dụng thiết bị số thông dụng – Tin học 10 KNTT
Câu 1:
Điện thoại thông minh là thiết bị trợ giúp số cá nhân phổ biến nhất hiện nay.
a) Điện thoại thông minh có thể thay thế hoàn toàn máy tính.
b) Điện thoại thông minh có thể được sử dụng để học tập trực tuyến.
c) Điện thoại thông minh không thể được sử dụng để điều khiển các thiết bị điện tử từ xa.
d) Điện thoại thông minh không có khả năng kết nối Internet.

Câu 2:
Máy tính bảng là thiết bị trợ giúp số cá nhân có màn hình cảm ứng lớn hơn điện thoại thông minh.
a) Máy tính bảng không thể được sử dụng để soạn thảo văn bản.
b) Máy tính bảng có thể được sử dụng để xem phim và chơi trò chơi.
c) Máy tính bảng không có khả năng kết nối Internet.
d) Máy tính bảng có thể thay thế hoàn toàn máy tính xách tay.
Câu 3:
Đồng hồ thông minh là thiết bị trợ giúp số cá nhân có thể đeo trên cổ tay.
a) Đồng hồ thông minh không có khả năng kết nối Internet.
b) Đồng hồ thông minh có thể được sử dụng để theo dõi sức khỏe.
c) Đồng hồ thông minh không thể được sử dụng để nghe nhạc.
d) Đồng hồ thông minh có thể thay thế hoàn toàn điện thoại thông minh.
Câu 4:
Máy đọc sách là thiết bị trợ giúp số cá nhân được thiết kế để đọc sách điện tử.
a) Máy đọc sách không có khả năng kết nối Internet.
b) Máy đọc sách có thể được sử dụng để đọc sách giấy.
c) Máy đọc sách có thể được sử dụng để nghe nhạc.
d) Máy đọc sách có thể thay thế hoàn toàn máy tính bảng.
Câu 5:
Các thiết bị trợ giúp số cá nhân có thể giúp con người làm việc hiệu quả hơn, giải trí và quản lý cuộc sống tốt hơn.
a) Thiết bị trợ giúp số cá nhân không có tác động đến hiệu quả công việc.
b) Thiết bị trợ giúp số cá nhân có thể gây ra nhiều phiền nhiễu và mất tập trung.
c) Thiết bị trợ giúp số cá nhân có thể giúp con người kết nối với bạn bè và người thân.
d) Thiết bị trợ giúp số cá nhân không có vai trò gì trong việc quản lý cuộc sống.

Đáp án:
Câu 1:
a) S
b) Đ
c) S
d) S
Câu 2:
a) S
b) Đ
c) S
d) S
Câu 3:
a) S
b) Đ
c) S
d) S
Câu 4:
a) S
b) S
c) Đ
d) S
Câu 5:
a) S
b) Đ
c) Đ
d) S

Bài 8: Mạng máy tính trong cuộc sống hiện đại

Dưới đây là 5 câu hỏi dạng Đúng/ Sai thuộc nội dung Bài 8: Mạng máy tính trong cuộc sống hiện đại – Tin học 10 KNTT
Câu 1:
Mạng máy tính cho phép kết nối các máy tính với nhau để trao đổi thông tin và chia sẻ tài nguyên.
a) Mạng máy tính không dây sử dụng sóng vô tuyến để truyền dữ liệu.
b) Mạng máy tính không dây an toàn hơn mạng máy tính có dây.
c) Mạng máy tính không dây không thể kết nối được với Internet.
d) Mạng máy tính có dây không thể kết nối được với Internet.
Câu 2:
Internet là mạng máy tính toàn cầu cho phép kết nối hàng tỷ thiết bị trên khắp thế giới.
a) Internet chỉ có thể được sử dụng để truy cập thông tin.
b) Internet có thể được sử dụng để giao tiếp với người khác.
c) Internet không có bất kỳ nguy cơ nào.
d) Internet là một hệ thống độc lập, không phụ thuộc vào bất kỳ tổ chức nào.
Câu 3:
Điện toán đám mây là việc cung cấp các dịch vụ công nghệ thông tin (như lưu trữ dữ liệu, phần mềm, phần cứng) thông qua Internet.
a) Điện toán đám mây giúp người dùng tiết kiệm chi phí đầu tư.
b) Điện toán đám mây chỉ được sử dụng bởi các doanh nghiệp.
c) Điện toán đám mây không có bất kỳ rủi ro nào.
d) Điện toán đám mây không yêu cầu kết nối Internet.
Câu 4:
Kết nối vạn vật (IoT) là việc kết nối các thiết bị thông minh với nhau thông qua mạng Internet.
a) IoT không có vai trò gì trong cuộc sống hiện đại.
b) IoT có thể được ứng dụng trong nông nghiệp để giám sát môi trường và điều khiển thiết bị tưới tiêu.
c) IoT không có bất kỳ rủi ro nào.
d) IoT không yêu cầu kết nối Internet.
Câu 5:
Internet đã làm thay đổi sâu sắc xã hội loài người, mang lại nhiều cơ hội và thách thức.
a) Internet không có tác động đến hoạt động kinh doanh.
b) Internet có thể gây ra nhiều vấn đề về sức khỏe và tâm lý.
c) Internet không ảnh hưởng đến quyền riêng tư của con người.
d) Con người không cần phải có trách nhiệm trong việc sử dụng Internet.
Đáp án:
Câu 1:
a) Đ
b) S
c) S
d) S
Câu 2:
a) S
b) Đ
c) S
d) S
Câu 3:
a) Đ
b) S
c) S
d) S
Câu 4:
a) S
b) Đ
c) S
d) S
Câu 5:
a) S
b) Đ
c) S
d) S

Bài 9: An toàn trên không gian mạng

Dưới đây là 5 câu hỏi dạng Đúng/ Sai thuộc nội dung Bài 9: An toàn trên không gian mạng – Tin học 10 KNTT
Câu 1:
An toàn thông tin là việc bảo vệ thông tin khỏi các mối đe dọa như truy cập trái phép, sử dụng sai mục đích, tiết lộ, phá hoại, sửa đổi hoặc phá hủy.
a) An toàn thông tin không quan trọng đối với người dùng Internet.
b) Mật khẩu mạnh là mật khẩu có ít nhất 8 ký tự, bao gồm chữ hoa, chữ thường, số và ký tự đặc biệt.
c) Không nên sử dụng chung một mật khẩu cho nhiều tài khoản khác nhau.
d) Nên chia sẻ mật khẩu với bạn bè và người thân.
Câu 2:
Phần mềm độc hại là phần mềm được thiết kế để gây hại cho máy tính hoặc đánh cắp thông tin.
a) Phần mềm độc hại không thể lây lan qua Internet.
b) Phần mềm độc hại có thể làm hỏng dữ liệu hoặc đánh cắp thông tin cá nhân.
c) Nên cài đặt phần mềm diệt virus để bảo vệ máy tính.
d) Nên mở tất cả các tệp đính kèm trong email.
Câu 3:
Lừa đảo trực tuyến là hành vi sử dụng Internet để lừa đảo người khác nhằm chiếm đoạt tài sản hoặc thông tin cá nhân.
a) Lừa đảo trực tuyến không phổ biến.
b) Nên cẩn thận với các email hoặc tin nhắn yêu cầu cung cấp thông tin cá nhân.
c) Nên nhấp vào tất cả các liên kết trong email hoặc tin nhắn.
d) Không nên mua hàng trực tuyến.
Câu 4:
Bắt nạt trên mạng là hành vi sử dụng Internet để quấy rối, đe dọa hoặc làm nhục người khác.
a) Bắt nạt trên mạng không gây ra tác hại gì.
b) Nên phớt lờ những kẻ bắt nạt trên mạng.
c) Nên báo cáo hành vi bắt nạt trên mạng cho nhà cung cấp dịch vụ Internet.
d) Nên chia sẻ thông tin cá nhân với người lạ trên mạng.
Câu 5:
Nghiện Internet là tình trạng sử dụng Internet quá mức, dẫn đến ảnh hưởng tiêu cực đến sức khỏe, công việc và các mối quan hệ.
a) Nghiện Internet không phải là một vấn đề nghiêm trọng.
b) Nên dành thời gian cho các hoạt động khác ngoài việc sử dụng Internet.
c) Nên sử dụng Internet mọi lúc mọi nơi.
d) Không nên hạn chế thời gian sử dụng Internet.
Đáp án:
Câu 1:
a) S
b) Đ
c) Đ
d) S
Câu 2:
a) S
b) Đ
c) Đ
d) S
Câu 3:
a) S
b) Đ
c) S
d) S
Câu 4:
a) S
b) S
c) Đ
d) S
Câu 5:
a) S
b) Đ
c) S
d) S

Bài 10: Thực hành khai thác tài nguyên trên Internet

Dưới đây là 5 câu hỏi dạng Đúng/ Sai thuộc nội dung Bài 10: Thực hành khai thác tài nguyên trên Internet – Tin học 10 KNTT
Câu 1:
WWW (World Wide Web) là một hệ thống các tài liệu siêu văn bản được liên kết với nhau trên Internet.
a) WWW và Internet là hai khái niệm giống nhau.
b) WWW là một phần của Internet.
c) WWW không thể hoạt động mà không có Internet.
d) Internet không thể hoạt động mà không có WWW.
Câu 2:
Trình duyệt web là phần mềm giúp người dùng truy cập và xem các trang web trên Internet.
a) Trình duyệt web không thể hiển thị hình ảnh.
b) Trình duyệt web có thể hiển thị video.
c) Trình duyệt web không thể tải xuống tệp tin.
d) Trình duyệt web không thể lưu trữ lịch sử truy cập.
Câu 3:
Máy chủ web là máy tính lưu trữ các trang web và cung cấp dịch vụ cho người dùng truy cập vào các trang web đó.
a) Máy chủ web không cần kết nối Internet.
b) Máy chủ web có thể lưu trữ nhiều trang web khác nhau.
c) Máy chủ web không thể bị tấn công.
d) Máy chủ web không cần phải hoạt động liên tục.
Câu 4:
Tên miền là địa chỉ định danh của một trang web trên Internet.
a) Tên miền không được phép chứa dấu cách.
b) Tên miền “.org” thường được sử dụng cho các tổ chức phi lợi nhuận.
c) Tên miền “.gov” thường được sử dụng cho các tổ chức chính phủ.
d) Tên miền “.com” thường được sử dụng cho các tổ chức thương mại.
Câu 5:
Địa chỉ IP là một dãy số định danh duy nhất một thiết bị trên mạng máy tính.
a) Địa chỉ IP không được phép chứa dấu chấm.
b) Mỗi thiết bị kết nối Internet có một địa chỉ IP khác nhau.
c) Địa chỉ IP không thể thay đổi.
d) Địa chỉ IP không có ý nghĩa gì đối với người dùng Internet.
Đáp án:
Câu 1:
a) S
b) Đ
c) Đ
d) S
Câu 2:
a) S
b) Đ
c) S
d) S
Câu 3:
a) S
b) Đ
c) S
d) S
Câu 4:
a) Đ
b) Đ
c) Đ
d) Đ
Câu 5:
a) S
b) Đ
c) S
d) S

Bài 11: Ứng xử trên môi trường số. Nghĩa vụ tôn trọng bản quyền

Dưới đây là 5 câu hỏi dạng Đúng/ Sai thuộc nội dung Bài 11: Ứng xử trên môi trường số. Nghĩa vụ tôn trọng bản quyền – Tin học 10 KNTT
Câu 1:
Ứng xử có văn hóa trên môi trường số là việc sử dụng các thiết bị số và ứng dụng trực tuyến một cách an toàn, trách nhiệm và tôn trọng người khác.
a) Gửi email cho người khác bằng chữ in hoa toàn bộ là hành vi lịch sự.
b) Chia sẻ thông tin cá nhân của người khác mà không được phép là vi phạm quyền riêng tư.
c) Nên sử dụng ngôn ngữ lịch sự và tôn trọng khi giao tiếp trên môi trường số.
d) Không nên kiểm tra thông tin trước khi chia sẻ trên mạng xã hội.

Câu 2:
Bản quyền là quyền của tác giả đối với tác phẩm của mình.
a) Bản quyền không được pháp luật bảo vệ.
b) Sao chép và phát tán các tác phẩm có bản quyền mà không được phép là vi phạm pháp luật.
c) Chỉ những tác phẩm được đăng ký bản quyền mới được pháp luật bảo vệ.
d) Không cần xin phép tác giả khi sử dụng các tác phẩm có bản quyền cho mục đích phi lợi nhuận.
Câu 3:
Vi phạm bản quyền là hành vi sao chép, sử dụng hoặc phát tán tác phẩm có bản quyền mà không được phép của tác giả hoặc chủ sở hữu bản quyền.
a) Vi phạm bản quyền không gây ra bất kỳ hậu quả nào.
b) Vi phạm bản quyền có thể bị xử phạt hành chính hoặc hình sự.
c) Nên tôn trọng bản quyền để khuyến khích sự sáng tạo.
d) Không cần quan tâm đến bản quyền khi sử dụng thông tin trên Internet.
Câu 4:
Phần mềm mã nguồn mở là phần mềm mà mã nguồn được công khai và cho phép người dùng tự do sử dụng, sửa đổi và phân phối.
a) Phần mềm mã nguồn mở là phần mềm miễn phí.
b) Phần mềm mã nguồn mở không được phép sử dụng cho mục đích thương mại.
c) Phần mềm mã nguồn mở có thể được sửa đổi và cải tiến bởi cộng đồng.
d) Phần mềm mã nguồn mở không an toàn bằng phần mềm thương mại.
Câu 5:
Để tôn trọng bản quyền, người dùng nên mua các phần mềm bản quyền, xin phép tác giả khi sử dụng tác phẩm của họ và ghi rõ nguồn gốc khi chia sẻ thông tin trên Internet.
a) Không cần mua phần mềm bản quyền nếu có thể sử dụng miễn phí.
b) Nên ghi rõ nguồn gốc khi chia sẻ thông tin trên Internet.
c) Không cần xin phép tác giả khi sử dụng tác phẩm của họ cho mục đích học tập.
d) Tôn trọng bản quyền là trách nhiệm của mỗi người dùng Internet.
Đáp án:
Câu 1:
a) S
b) Đ
c) Đ
d) S
Câu 2:
a) S
b) Đ
c) S
d) S
Câu 3:
a) S
b) Đ
c) Đ
d) S
Câu 4:
a) S
b) S
c) Đ
d) S
Câu 5:
a) S
b) Đ
c) S
d) Đ

Để lại một bình luận