CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM DẠNG ĐÚNG/ SAI TIN HỌC 12 KNTT
CHỦ ĐỀ 1, 2, 3 TIN HỌC 12 KNTT
Quý thầy cô và các em học sinh có thể tham khảo các câu hỏi dạng Đúng/Sai cho từng bài học trong nội dung Tin học 12 sách KNTT. Phần 1 gồm nội dung các bài 1, 2, 3, 4, 5, 6 SGK Tin học 12 Kết nối tri thức với cuộc sống.
Mỗi bài gồm 5 câu hỏi theo cấu trúc đề minh hoạ của BGD, có đáp án đầy đủ nhé.
BÀI 1. LÀM QUEN VỚI TRÍ TUỆ NHÂN TẠO
Câu 1. An được giao nhiệm vụ tìm hiểu về các ứng dụng của trí tuệ nhân tạo trong đời sống. An tìm thấy một số ví dụ như xe tự lái, robot phẫu thuật, hệ thống nhận dạng khuôn mặt. An muốn biết những ứng dụng này có thực sự là trí tuệ nhân tạo hay không. Em hãy giúp An giải đáp thắc mắc này nhé.
a) (Nhận biết) Xe tự lái là một ứng dụng của trí tuệ nhân tạo.
b) (Nhận biết) Robot phẫu thuật là một ứng dụng của trí tuệ nhân tạo.
c) (Thông hiểu) Hệ thống nhận dạng khuôn mặt là một ứng dụng của trí tuệ nhân tạo.
d) (Vận dụng) Tất cả các hệ thống tự động hóa đều được coi là trí tuệ nhân tạo.
Câu 2: Bình đang tìm hiểu về các đặc trưng của trí tuệ nhân tạo. Em ấy đọc được thông tin rằng trí tuệ nhân tạo có khả năng học, suy luận, nhận thức, hiểu ngôn ngữ và giải quyết vấn đề. Bình muốn biết những khả năng này được thể hiện như thế nào trong các ứng dụng thực tế. Hãy giúp Bình xác định xem những nhận định sau đây đúng hay sai nhé.
a) (Nhận biết) Hệ thống khuyến nghị sản phẩm trên các trang thương mại điện tử là một ví dụ về khả năng học của trí tuệ nhân tạo.
b) (Thông hiểu) Trợ lý ảo như Google Assistant, Siri có khả năng hiểu ngôn ngữ tự nhiên của con người.
c) (Vận dụng) Máy tính điều khiển xe tự lái sử dụng các cảm biến để nhận thức môi trường xung quanh.
d) (Vận dụng cao) Hệ thống dự báo thời tiết sử dụng các thuật toán AI để phân tích dữ liệu và đưa ra dự đoán.
Câu 3: Cô giáo muốn giới thiệu cho học sinh về khái niệm trí tuệ nhân tạo. Cô ấy muốn giải thích cho các em hiểu sự khác biệt giữa trí tuệ nhân tạo và tự động hóa. Hãy giúp cô giáo xác định những phát biểu sau đây đúng hay sai.
a) (Nhận biết) Trí tuệ nhân tạo có khả năng thực hiện các nhiệm vụ thông minh mà trước đây chỉ con người mới làm được.
b) (Thông hiểu) Tự động hóa là khả năng của máy móc thực hiện các công việc một cách tự động.
c) (Vận dụng) Mọi hệ thống tự động hóa đều được coi là trí tuệ nhân tạo.
d) (Vận dụng cao) Trí tuệ nhân tạo có khả năng học hỏi và thích nghi với tình huống mới, trong khi tự động hóa chỉ thực hiện các thao tác lặp đi lặp lại.
Câu 4: Nam muốn tìm hiểu về các loại trí tuệ nhân tạo. Em ấy đọc được thông tin về trí tuệ nhân tạo hẹp (AI hẹp) và trí tuệ nhân tạo tổng quát (AI tổng quát). Nam muốn biết sự khác biệt giữa hai loại này. Theo em, những nhận định sau đây đúng hay sai?
a) (Nhận biết) AI hẹp được thiết kế để thực hiện một nhiệm vụ cụ thể, ví dụ như chơi cờ vua hoặc nhận dạng khuôn mặt.
b) (Thông hiểu) AI tổng quát có khả năng tự học hỏi, tự thích nghi và thực hiện được nhiều công việc giống như con người.
c) (Vận dụng) Hiện nay, AI tổng quát đã được phát triển và ứng dụng rộng rãi trong thực tế.
d) (Vận dụng cao) AI hẹp có thể được sử dụng để xây dựng các hệ thống phức tạp như robot tự hành hoặc hệ thống chẩn đoán y tế.
Câu 5: Hoa muốn tạo một website giới thiệu về các loài hoa. Em ấy muốn khi người dùng di chuột qua tên của một loài hoa, tên đó sẽ được gạch chân và đổi màu. Hoa thắc mắc không biết có thể tạo hiệu ứng này bằng CSS hay không. Em hãy giúp Hoa giải đáp nhé.
a) (Nhận biết) Hoa có thể sử dụng CSS để tạo hiệu ứng cho văn bản khi di chuột qua.
b) (Thông hiểu) Hoa có thể sử dụng pseudo-class :hover để tạo hiệu ứng khi di chuột qua.
c) (Vận dụng) Hoa có thể sử dụng thuộc tính text-decoration: underline để thêm gạch chân và thuộc tính color để đổi màu chữ.
d) (Vận dụng cao) Hoa chỉ có thể tạo hiệu ứng này bằng JavaScript, không thể sử dụng CSS.
Đáp án
1 – a) Đúng, b) Đúng, c) Đúng, d) Sai
2 – a) Đúng, b) Đúng, c) Đúng, d) Sai
3 – a) Đúng, b) Đúng, c) Đúng, d) Sai
4 – a) Đúng, b) Đúng, c) Đúng, d) Sai
5 – a) Đúng, b) Đúng, c) Đúng, d) Sai
BÀI 2 – TRÍ TUỆ NHÂN TẠO TRONG KHOA HỌC VÀ ĐỜI SỐNG
Câu 1: An muốn tìm hiểu về ứng dụng của AI trong nông nghiệp. An biết rằng AI được sử dụng trong các “trang trại thông minh” để theo dõi và tối ưu hóa quy trình sản xuất nông nghiệp. Em hãy giúp An trả lời các câu hỏi sau đây về ứng dụng của AI trong nông nghiệp nhé.
a) (Nhận biết) AI có thể giúp người nông dân theo dõi các yếu tố ảnh hưởng đến năng suất cây trồng như đất đai, thời tiết.
b) (Thông hiểu) AI có thể đưa ra dự đoán về sản lượng mùa vụ dựa trên dữ liệu phân tích.
c) (Vận dụng) AI có thể thay thế hoàn toàn con người trong việc trồng trọt và chăn nuôi.
d) (Vận dụng cao) AI có thể tự động điều khiển các thiết bị trong trang trại như hệ thống tưới tiêu, máy gặt.
Câu 2: Bình đang tìm hiểu về ứng dụng của AI trong lĩnh vực tài chính – ngân hàng. Em ấy biết rằng AI có thể giúp các ngân hàng tự động hóa quy trình xử lý chứng từ và phát hiện gian lận. Hãy giúp Bình xác định xem những nhận định sau đây đúng hay sai nhé.
a) (Nhận biết) AI có thể giúp ngân hàng tự động cập nhật hóa đơn, chứng từ vào cơ sở dữ liệu.
b) (Thông hiểu) AI có thể giúp ngân hàng phân tích dữ liệu để hỗ trợ quyết định đầu tư.
c) (Vận dụng) AI có thể thay thế hoàn toàn nhân viên ngân hàng trong việc tư vấn khách hàng.
d) (Vận dụng cao) AI có thể dự đoán biến động của thị trường chứng khoán với độ chính xác 100%.
Câu 3: Cô giáo muốn giới thiệu cho học sinh về những lợi ích và nguy cơ của AI. Cô ấy muốn các em hiểu rằng AI có thể mang lại nhiều lợi ích cho con người nhưng cũng tiềm ẩn những rủi ro. Hãy giúp cô giáo xác định những phát biểu sau đây đúng hay sai.
a) (Nhận biết) AI có thể giúp con người giải quyết các vấn đề phức tạp trong nhiều lĩnh vực.
b) (Thông hiểu) AI có thể tự động hóa các công việc, giúp con người tiết kiệm thời gian và công sức.
c) (Vận dụng) AI có thể gây ra tình trạng thất nghiệp do thay thế con người trong nhiều công việc.
d) (Vận dụng cao) AI có thể đe dọa sự tồn vong của con người nếu không được kiểm soát.
Câu 4: Nam muốn tìm hiểu về AI tạo sinh (Generative AI). Em ấy biết rằng AI tạo sinh có thể tạo ra nội dung mới như hình ảnh, văn bản, âm thanh. Theo em, những nhận định sau đây đúng hay sai?
a) (Nhận biết) ChatGPT là một ví dụ về AI tạo sinh.
b) (Thông hiểu) AI tạo sinh có thể được sử dụng để viết truyện, sáng tác nhạc.
c) (Vận dụng) AI tạo sinh chỉ có thể tạo ra các nội dung đơn giản, không thể tạo ra các tác phẩm nghệ thuật phức tạp.
d) (Vận dụng cao) AI tạo sinh có thể thay thế hoàn toàn con người trong lĩnh vực sáng tạo nghệ thuật.
Câu 5: Hoa muốn tìm hiểu về những cảnh báo liên quan đến sự phát triển của AI. Em ấy biết rằng AI có thể gây ra những vấn đề như thất nghiệp, xâm phạm quyền riêng tư, thiếu minh bạch. Hoa có một số thắc mắc về những cảnh báo này. Em hãy giúp Hoa giải đáp nhé.
a) (Nhận biết) AI có thể gây ra tình trạng thất nghiệp do tự động hóa nhiều công việc.
b) (Thông hiểu) AI có thể bị lợi dụng để thu thập và sử dụng dữ liệu cá nhân trái phép.
c) (Vận dụng) Các quyết định do AI đưa ra luôn chính xác và không gây ra bất kỳ rủi ro nào.
d) (Vận dụng cao) Việc phát triển AI cần được kiểm soát chặt chẽ để đảm bảo an toàn và phục vụ lợi ích của con người.
Đáp án
1 – a) Đúng, b) Đúng, c) Sai, d) Đúng
2 – a) Đúng, b) Đúng, c) Sai, d) Sai
3 – a) Đúng, b) Đúng, c) Đúng, d) Sai
4 – a) Đúng, b) Đúng, c) Sai, d) Sai
5 – a) Đúng, b) Đúng, c) Sai, d) Đúng
BÀI 3. MỘT SỐ THIẾT BỊ MẠNG THÔNG DỤNG
Câu 1: An muốn tìm hiểu về cách thức hoạt động của mạng máy tính. An biết rằng trong mạng LAN, dữ liệu được truyền đi dưới dạng các tín hiệu điện. Em hãy giúp An giải đáp một số thắc mắc về mạng LAN nhé.
a) (Nhận biết) Mạng LAN là mạng cục bộ, kết nối các máy tính trong một phạm vi địa lý hẹp.
b) (Thông hiểu) Switch là thiết bị kết nối mạng, có khả năng chuyển tiếp dữ liệu đến đúng đích.
c) (Vận dụng) Hub là thiết bị kết nối mạng, chỉ có thể kết nối tối đa 2 máy tính.
d) (Vận dụng cao) Xung đột tín hiệu xảy ra khi nhiều máy tính cùng lúc gửi dữ liệu trên mạng LAN sử dụng hub.
Câu 2: Bình muốn thiết lập một mạng LAN cho gia đình mình. Em ấy muốn kết nối máy tính, điện thoại và máy tính bảng vào mạng để có thể chia sẻ dữ liệu và truy cập Internet. Hãy giúp Bình xác định xem những nhận định sau đây về việc thiết lập mạng LAN đúng hay sai nhé.
a) (Nhận biết) Bình có thể sử dụng router Wi-Fi để thiết lập mạng LAN cho gia đình.
b) (Thông hiểu) Bình cần sử dụng cáp mạng để kết nối các thiết bị với router Wi-Fi.
c) (Vận dụng) Bình có thể sử dụng thêm một WAP để mở rộng vùng phủ sóng Wi-Fi trong nhà.
d) (Vận dụng cao) Bình cần phải biết lập trình mạng mới có thể thiết lập được mạng LAN.
Câu 3: Cô giáo muốn tìm hiểu về cách thức kết nối Internet. Cô ấy biết rằng Internet là một mạng máy tính toàn cầu, kết nối hàng triệu mạng LAN với nhau. Hãy giúp cô giáo xác định những phát biểu sau đây về kết nối Internet đúng hay sai.
a) (Nhận biết) Modem là thiết bị dùng để kết nối Internet.
b) (Thông hiểu) Modem có chức năng chuyển đổi tín hiệu giữa mạng LAN và mạng diện rộng.
c) (Vận dụng) Router có chức năng điều khiển luồng dữ liệu trên Internet, giúp dữ liệu đến đúng đích.
d) (Vận dụng cao) Chỉ cần kết nối máy tính với modem là có thể truy cập Internet, không cần router.
Câu 4: Nam muốn tìm hiểu về các loại modem. Em ấy biết rằng có nhiều loại modem khác nhau, mỗi loại sử dụng một công nghệ truyền tín hiệu riêng. Theo em, những nhận định sau đây đúng hay sai?
a) (Nhận biết) Modem ADSL sử dụng đường dây điện thoại để truyền dữ liệu.
b) (Thông hiểu) Modem quang sử dụng cáp quang để truyền dữ liệu.
c) (Vận dụng) Modem GSM sử dụng sóng Wifi để truyền dữ liệu.
d) (Vận dụng cao) Tất cả các loại modem đều có thể sử dụng cho mọi đường truyền Internet.
Câu 5: Hoa muốn kết nối máy tính xách tay của mình với mạng Wi-Fi ở quán cà phê. Em ấy đã bật Wi-Fi trên máy tính và tìm thấy tên mạng của quán. Hoa có một số thắc mắc về việc kết nối Wi-Fi. Em hãy giúp Hoa giải đáp nhé.
a) (Nhận biết) Hoa cần nhập mật khẩu để kết nối với mạng Wi-Fi của quán nếu mạng đó được bảo mật.
b) (Thông hiểu) Sau khi kết nối thành công, Hoa có thể truy cập Internet.
c) (Vận dụng) Hoa có thể chia sẻ kết nối Wi-Fi của mình cho người khác bằng cách sử dụng tính năng “Hotspot” trên máy tính.
d) (Vận dụng cao) Kết nối Wi-Fi ở quán cà phê luôn an toàn và bảo mật.
Đáp án
1 – a) Đúng, b) Đúng, c) Sai, d) Đúng
2 – a) Đúng, b) Sai, c) Đúng, d) Sai
3 – a) Đúng, b) Đúng, c) Đúng, d) Sai
4 – a) Đúng, b) Đúng, c) Sai, d) Sai
5 – a) Đúng, b) Đúng, c) Đúng, d) Sai
BÀI 4. GIAO THỨC MẠNG
Câu 1: An đang tìm hiểu về cách thức hoạt động của Internet. Em ấy biết rằng Internet là một mạng lưới rộng lớn kết nối hàng triệu máy tính trên khắp thế giới. An muốn biết làm thế nào để dữ liệu có thể được truyền đi chính xác giữa các máy tính này. Em hãy giúp An giải đáp thắc mắc này nhé.
a) (Nhận biết) Mỗi máy tính trên Internet đều có một địa chỉ IP duy nhất.
b) (Thông hiểu) Giao thức IP có chức năng định tuyến, giúp chuyển tiếp dữ liệu từ máy tính gửi đến máy tính nhận.
c) (Vận dụng) Router là thiết bị mạng có chức năng chuyển tiếp dữ liệu giữa các mạng.
d) (Vận dụng cao) Máy tính gửi có thể biết được địa chỉ MAC của máy tính nhận thông qua giao thức IP.
Câu 2: Bình đang tìm hiểu về giao thức TCP. Em ấy biết rằng TCP có chức năng đảm bảo việc truyền dữ liệu đáng tin cậy trên Internet. Hãy giúp Bình xác định xem những nhận định sau đây đúng hay sai nhé.
a) (Nhận biết) TCP chia dữ liệu thành các gói nhỏ trước khi gửi đi.
b) (Thông hiểu) TCP đánh số thứ tự các gói dữ liệu để đảm bảo chúng được ghép nối đúng thứ tự khi đến đích.
c) (Vận dụng) TCP sử dụng cơ chế xác nhận để đảm bảo tất cả các gói dữ liệu đều được gửi đến đích thành công.
d) (Vận dụng cao) TCP có thể ngăn chặn hoàn toàn việc mất mát dữ liệu trong quá trình truyền.
Câu 3: Cô giáo muốn giải thích cho học sinh về sự khác nhau giữa giao thức IP và TCP. Cô ấy muốn các em hiểu rằng hai giao thức này có chức năng khác nhau nhưng đều quan trọng đối với hoạt động của Internet. Hãy giúp cô giáo xác định những phát biểu sau đây đúng hay sai.
a) (Nhận biết) Giao thức IP chịu trách nhiệm định tuyến dữ liệu, còn giao thức TCP chịu trách nhiệm kiểm soát luồng dữ liệu.
b) (Thông hiểu) Giao thức IP hoạt động ở tầng mạng, còn giao thức TCP hoạt động ở tầng giao vận.
c) (Vận dụng) Dữ liệu luôn được truyền trực tiếp từ máy tính gửi đến máy tính nhận mà không cần thông qua các thiết bị trung gian.
d) (Vận dụng cao) Internet là mạng toàn cầu hoạt động dựa trên sự kết hợp của nhiều giao thức, trong đó quan trọng nhất là TCP/IP.
Câu 4: Nam muốn tìm hiểu về giao thức DNS. Em ấy biết rằng DNS giúp chuyển đổi tên miền thành địa chỉ IP. Theo em, những nhận định sau đây đúng hay sai?
a) (Nhận biết) Tên miền là một chuỗi ký tự dễ nhớ, thay thế cho địa chỉ IP.
b) (Thông hiểu) DNS giúp người dùng dễ dàng truy cập website mà không cần phải nhớ địa chỉ IP.
c) (Vận dụng) Mỗi tên miền chỉ có thể trỏ đến một địa chỉ IP duy nhất.
d) (Vận dụng cao) DNS có thể ngăn chặn hoàn toàn các cuộc tấn công mạng.
Câu 5: Hoa muốn tìm hiểu về cách thức hoạt động của email. Em ấy biết rằng khi gửi email, dữ liệu sẽ được truyền qua Internet đến máy chủ mail của người nhận. Hoa có một số thắc mắc về quá trình này. Em hãy giúp Hoa giải đáp nhé.
a) (Nhận biết) Email sử dụng giao thức SMTP để gửi thư và POP3 hoặc IMAP để nhận thư.
b) (Thông hiểu) Máy chủ mail có chức năng lưu trữ và chuyển tiếp thư điện tử.
c) (Vận dụng) Khi gửi email, người gửi cần phải biết địa chỉ IP của máy chủ mail người nhận.
d) (Vận dụng cao) Email chỉ có thể được gửi giữa các máy tính trong cùng một mạng LAN.
Đáp án
1 – a) Đúng, b) Đúng, c) Đúng, d) Sai
2 – a) Đúng, b) Đúng, c) Đúng, d) Sai
3 – a) Đúng, b) Đúng, c) Sai, d) Đúng
4 – a) Đúng, b) Đúng, c) Sai, d) Sai
5 – a) Đúng, b) Đúng, c) Sai, d) Sai
BÀI 5 – THỰC HÀNH CHIA SẺ TÀI NGUYÊN TRÊN MẠNG
Câu 1: An muốn chia sẻ một thư mục chứa tài liệu học tập cho bạn bè trong lớp truy cập và sử dụng. An đang tìm hiểu về cách chia sẻ thư mục trên mạng LAN. Em hãy giúp An trả lời các câu hỏi sau nhé.
a) (Nhận biết) An cần kết nối máy tính của mình với mạng LAN.
b) (Thông hiểu) An cần thiết lập chế độ mạng “Public” để chia sẻ thư mục.
c) (Vận dụng) An có thể đặt mật khẩu cho thư mục được chia sẻ.
d) (Vận dụng cao) An có thể giới hạn số lượng người dùng truy cập đồng thời vào thư mục được chia sẻ.
Câu 2: Bình muốn chia sẻ máy in của mình cho các máy tính khác trong phòng làm việc sử dụng chung. Em ấy đang tìm hiểu về cách chia sẻ máy in trên mạng LAN. Hãy giúp Bình xác định xem những nhận định sau đây đúng hay sai nhé.
a) (Nhận biết) Bình cần cài đặt máy in trên máy tính của mình.
b) (Thông hiểu) Bình cần thiết lập chế độ chia sẻ cho máy in.
c) (Vận dụng) Các máy tính khác trong phòng chỉ cần kết nối với mạng LAN là có thể sử dụng máy in được chia sẻ.
d) (Vận dụng cao) Bình có thể thiết lập để chỉ một số máy tính nhất định trong phòng được phép sử dụng máy in được chia sẻ.
Câu 3: Cô giáo muốn chia sẻ một tệp tin bài giảng cho học sinh trong lớp tải về. Cô ấy đang tìm hiểu về cách chia sẻ tệp tin trên mạng LAN. Hãy giúp cô giáo xác định những phát biểu sau đây đúng hay sai.
a) (Nhận biết) Cô giáo có thể sao chép tệp tin vào thư mục “Public” để chia sẻ.
b) (Thông hiểu) Cô giáo có thể chia sẻ tệp tin bằng cách gửi liên kết tải xuống cho học sinh.
c) (Vận dụng) Cô giáo có thể thiết lập quyền truy cập “Read” cho tệp tin để học sinh chỉ được phép xem mà không được phép chỉnh sửa.
d) (Vận dụng cao) Cô giáo có thể theo dõi được số lượt tải xuống của tệp tin.
Câu 4: Nam muốn chia sẻ một ổ đĩa chứa phim ảnh cho bạn bè trong xóm truy cập. Em ấy đang tìm hiểu về cách chia sẻ ổ đĩa trên mạng LAN. Theo em, những nhận định sau đây đúng hay sai?
a) (Nhận biết) Nam có thể chia sẻ toàn bộ ổ đĩa giống như chia sẻ thư mục.
b) (Thông hiểu) Việc chia sẻ ổ đĩa có thể tiềm ẩn rủi ro về bảo mật dữ liệu.
c) (Vận dụng) Nam nên đặt mật khẩu cho ổ đĩa được chia sẻ để hạn chế truy cập trái phép.
d) (Vận dụng cao) Việc chia sẻ ổ đĩa sẽ làm giảm dung lượng ổ đĩa.
Câu 5: Hoa muốn in một tài liệu từ máy tính xách tay của mình bằng máy in được chia sẻ trên mạng LAN. Em ấy đang tìm hiểu về cách kết nối và sử dụng máy in mạng. Em hãy giúp Hoa giải đáp thắc mắc này nhé.
a) (Nhận biết) Hoa cần kết nối máy tính xách tay của mình với mạng LAN.
b) (Thông hiểu) Hoa cần cài đặt máy in mạng trên máy tính xách tay của mình.
c) (Vận dụng) Hoa có thể xem danh sách các máy in mạng trong “Network” của File Explorer.
d) (Vận dụng cao) Hoa có thể in tài liệu từ máy tính xách tay của mình ngay cả khi máy tính đang ở chế độ “sleep”.
Đáp án
1 – a) Đúng, b) Sai, c) Đúng, d) Đúng
2 – a) Đúng, b) Đúng, c) Sai, d) Đúng
3 – a) Đúng, b) Đúng, c) Đúng, d) Sai
4 – a) Đúng, b) Đúng, c) Đúng, d) Sai
5 – a) Đúng, b) Đúng, c) Đúng, d) Sai
BÀI 6 – GIAO TIẾP VÀ ỨNG XỬ TRONG KHÔNG GIAN MẠNG
Câu 1: An thường xuyên sử dụng mạng xã hội để giao tiếp với bạn bè. Tuy nhiên, An hay đăng tải những thông tin chưa được kiểm chứng, gây hoang mang cho mọi người. Em hãy giúp An nhận biết những hành vi nào nên tránh khi giao tiếp trên không gian mạng nhé.
a) (Nhận biết) An nên chia sẻ thông tin từ những nguồn đáng tin cậy.
b) (Nhận biết) An nên cân nhắc kỹ trước khi đăng tải thông tin.
c) (Thông hiểu) An có thể chia sẻ thông tin đời tư của bạn bè nếu thấy thú vị.
d) (Vận dụng) An nên sử dụng ngôn ngữ lịch sự, tôn trọng người khác khi bình luận.
Câu 2: Bình là một học sinh năng động, tích cực tham gia các diễn đàn trực tuyến. Tuy nhiên, Bình thường xuyên sử dụng ngôn ngữ teencode và viết tắt, khiến nhiều người không hiểu ý của Bình. Hãy giúp Bình xác định xem những nhận định sau đây đúng hay sai nhé.
a) (Nhận biết) Bình nên sử dụng ngôn ngữ phổ thông, dễ hiểu khi giao tiếp trên diễn đàn.
b) (Thông hiểu) Việc sử dụng teencode và viết tắt có thể gây khó khăn cho người đọc.
c) (Vận dụng) Bình nên sử dụng ngôn ngữ trang trọng, lịch sự trong mọi tình huống giao tiếp trực tuyến.
d) (Vận dụng cao) Bình nên lựa chọn ngôn ngữ phù hợp với từng đối tượng và hoàn cảnh giao tiếp.
Câu 3: Cô giáo muốn tạo một nhóm học tập trực tuyến cho học sinh trong lớp. Cô ấy muốn các em sử dụng nhóm để trao đổi bài vở, thảo luận các vấn đề học tập. Hãy giúp cô giáo xác định những quy tắc ứng xử nào cần thiết cho nhóm học tập trực tuyến.
a) (Nhận biết) Học sinh cần tôn trọng ý kiến của nhau.
b) (Thông hiểu) Học sinh có thể tự do chia sẻ thông tin cá nhân của bạn bè trong nhóm.
c) (Vận dụng) Học sinh nên sử dụng ngôn ngữ lịch sự, tránh tranh cãi, gây mất đoàn kết.
d) (Vận dụng cao) Cô giáo nên thường xuyên kiểm tra và nhắc nhở các em tuân thủ các quy tắc ứng xử.
Câu 4: Nam muốn chia sẻ một video về chuyến du lịch của mình lên mạng xã hội. Em ấy muốn video của mình được nhiều người xem và yêu thích. Theo em, những nhận định sau đây đúng hay sai?
a) (Nhận biết) Nam nên lựa chọn những hình ảnh đẹp, ấn tượng để đưa vào video.
b) (Thông hiểu) Nam nên thêm nhạc nền vào video để tạo không khí vui tươi.
c) (Vận dụng) Nam có thể chia sẻ video lên nhiều nền tảng mạng xã hội khác nhau để tăng lượt xem.
d) (Vận dụng cao) Nam có thể mua quảng cáo để video của mình tiếp cận được nhiều người xem hơn.
Câu 5: Hoa muốn tham gia một diễn đàn trực tuyến về chủ đề bảo vệ môi trường. Em ấy muốn đóng góp ý kiến và trao đổi với những người khác trong diễn đàn. Hoa có một số thắc mắc về cách ứng xử trong diễn đàn. Em hãy giúp Hoa giải đáp nhé.
a) (Nhận biết) Hoa nên đọc kỹ các quy định của diễn đàn trước khi tham gia.
b) (Thông hiểu) Hoa nên sử dụng ngôn
c) (Vận dụng) Hoa nên viết câu trả lời ngắn gọn, dễ hiểu và tập trung vào chủ đề thảo luận.
d) (Vận dụng cao) Hoa nên sử dụng biểu tượng cảm xúc (emoji) trong tất cả các bài viết để tạo sự thân thiện.
Đáp án
1 – a) Đúng, b) Đúng, c) Sai, d) Đúng
2 – a) Đúng, b) Sai, c) Sai, d) Đúng
3 – a) Đúng, b) Sai, c) Đúng, d) Đúng
4 – a) Đúng, b) Đúng, c) Đúng, d) Đúng
5 – a) Đúng, b) Đúng, c) Đúng, d) Sai