CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM DẠNG ĐÚNG/ SAI TIN HỌC 11 KNTT (CS) CHỦ ĐỀ 6. KỸ THUẬT LẬP TRÌNH
Thầy cô và học sinh có thể tham khảo loạt câu hỏi Đúng/Sai cho mỗi bài học trong sách Tin học 11 KNTT định hướng CS chủ đề 6. Mỗi bài học bao gồm 10 câu hỏi Đúng/Sai được phân loại theo mức độ nhận thức, kèm theo đáp án chi tiết.
BÀI 17. DỮ LIỆU MẢNG 1 CHIỀU VÀ 2 CHIỀU
Câu 1: An đang tìm hiểu về cách lưu trữ dữ liệu điểm số của các bạn trong lớp. An cho rằng nên sử dụng một biến duy nhất để lưu trữ điểm của tất cả các bạn.
a) (Nhận biết) Mảng một chiều là một cấu trúc dữ liệu dùng để lưu trữ một dãy các phần tử có cùng kiểu dữ liệu.
b) (Nhận biết) Nên sử dụng một biến duy nhất để lưu trữ điểm của tất cả các bạn.
c) (Thông hiểu) Sử dụng mảng một chiều giúp An có thể dễ dàng truy cập, sắp xếp và tính toán điểm số của các bạn.
d) (Vận dụng) An có thể sử dụng danh sách (list) trong Python để biểu diễn mảng một chiều.
Câu 4: Minh muốn kiểm tra xem giá trị 10 có nằm trong mảng A = [1, 5, 10, 15] hay không. Minh sử dụng lệnh 10 in A.
a) (Nhận biết) Lệnh 10 in A sẽ kiểm tra xem giá trị 10 có nằm trong mảng A hay không.
b) (Nhận biết) Lệnh 10 in A không hợp lệ trong Python.
c) (Thông hiểu) Lệnh 10 in A sẽ trả về giá trị True.
d) (Vận dụng) Minh có thể sử dụng lệnh if 10 in A: để thực hiện một số lệnh nếu giá trị 10 nằm trong mảng A.
Câu 5: Hoa muốn duyệt qua tất cả các phần tử trong mảng B = [“cam”, “xoài”, “chuối”]. Hoa sử dụng vòng lặp for i in B: print(i).
a) (Nhận biết) Vòng lặp for i in B: print(i) sẽ in ra từng phần tử trong danh sách B trên một dòng.
b) (Nhận biết) Vòng lặp for i in B: print(i) không hợp lệ trong Python.
c) (Thông hiểu) Biến i trong vòng lặp sẽ lần lượt nhận giá trị của từng phần tử trong danh sách B.
d) (Vận dụng) Hoa có thể sử dụng vòng lặp này để in ra danh sách các loại trái cây yêu thích.
Câu 7: Bình muốn thêm số 20 vào cuối mảng B = [10, 30, 40]. Bình sử dụng lệnh B.append(20).
a) (Nhận biết) Lệnh B.append(20) sẽ thêm số 20 vào cuối mảng B.
b) (Nhận biết) Lệnh B.append(20) sẽ thêm số 20 vào đầu mảng B.
c) (Thông hiểu) Phương thức append() dùng để thêm phần tử vào cuối danh sách.
d) (Vận dụng) Sau khi thực hiện lệnh, mảng B sẽ trở thành [10, 30, 40, 20].
Câu 8: Lan muốn xóa phần tử đầu tiên trong mảng C = [5, 10, 15]. Lan sử dụng lệnh C.remove(5).
a) (Nhận biết) Lệnh C.remove(5) sẽ xóa phần tử đầu tiên trong mảng C.
b) (Nhận biết) Lệnh C.remove(5) sẽ xóa tất cả các phần tử có giá trị 5 trong mảng C.
c) (Thông hiểu) Phương thức remove() chỉ xóa phần tử đầu tiên tìm thấy có giá trị bằng giá trị được chỉ định.
d) (Vận dụng) Nếu mảng C là [5, 10, 5, 15], sau khi thực hiện lệnh, C sẽ trở thành [10, 5, 15].
Câu 10: Hoa có mảng A = [3, 1, 2]. Hoa muốn sắp xếp các phần tử trong mảng theo thứ tự tăng dần. Hoa sử dụng lệnh A.sort().
a) (Nhận biết) Lệnh A.sort() sẽ sắp xếp các phần tử trong mảng A theo thứ tự tăng dần.
b) (Nhận biết) Lệnh A.sort() không hợp lệ trong Python.
c) (Thông hiểu) Sau khi thực hiện lệnh, mảng A sẽ trở thành [1, 2, 3].
d) (Vận dụng) Hoa có thể sử dụng phương thức sort(reverse=True) để sắp xếp danh sách theo thứ tự giảm dần.
Đáp án:
Câu 1: A-Đúng, B-Sai, C-Đúng, D-Đúng
Câu 2: A-Đúng, B-Sai, C-Đúng, D-Đúng
Câu 3: A-Đúng, B-Sai, C-Đúng, D-Đúng
Câu 4: A-Đúng, B-Sai, C-Đúng, D-Đúng
Câu 5: A-Đúng, B-Sai, C-Đúng, D-Đúng
Câu 6: A-Đúng, B-Sai, C-Đúng, D-Đúng
Câu 7: A-Đúng, B-Sai, C-Đúng, D-Đúng
Câu 8: A-Đúng, B-Sai, C-Đúng, D-Đúng
Câu 9: A-Sai, B-Sai, C-Đúng, D-Đúng
Câu 10: A-Đúng, B-Sai, C-Đúng, D-Đúng