Tin học 11

CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM DẠNG ĐÚNG/ SAI TIN HỌC 11 KNTT

CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM DẠNG ĐÚNG/ SAI TIN HỌC 11 KNTT

Quý thầy cô và các em học sinh có thể tham khảo các câu hỏi dạng Đúng/Sai cho từng bài học trong nội dung Tin học 11 sách KNTT.

Phần 1 gồm các bài 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7

Bài 1: Hệ điều hành

Dưới đây là 5 câu hỏi dạng Đúng/ Sai thuộc nội dung Bài 1: Hệ điều hành
– Tin học 11 KNTT
Câu 1:
Hệ điều hành là phần mềm đầu tiên được cài đặt trên máy tính, dùng để điều khiển phần cứng và cung cấp các dịch vụ cho phần mềm ứng dụng.
a) Hệ điều hành không có vai trò gì đối với phần mềm ứng dụng.
b) Hệ điều hành có thể được thay thế bằng phần mềm ứng dụng.
c) Hệ điều hành giúp phần mềm ứng dụng khai thác hiệu quả phần cứng.
d) Hệ điều hành không cần thiết đối với máy tính.
Câu 2:
Giao diện đồ họa của hệ điều hành giúp người dùng tương tác với máy tính một cách trực quan và dễ dàng hơn.
a) Giao diện đồ họa không có lợi ích gì đối với người dùng.
b) Giao diện đồ họa làm cho hệ điều hành trở nên phức tạp hơn.
c) Giao diện đồ họa cho phép người dùng sử dụng chuột và bàn phím để điều khiển máy tính.
d) Giao diện đồ họa không phải là một thành phần của hệ điều hành.
Câu 3:
Cơ chế “plug & play” cho phép hệ điều hành tự động nhận biết thiết bị ngoại vi khi khởi động máy tính.
a) Cơ chế “plug & play” làm cho việc cài đặt thiết bị ngoại vi trở nên phức tạp hơn.
b) Cơ chế “plug & play” chỉ hoạt động với một số loại thiết bị ngoại vi.
c) Cơ chế “plug & play” giúp người dùng không cần phải cài đặt trình điều khiển cho thiết bị ngoại vi.
d) Cơ chế “plug & play” không phải là một thành phần của hệ điều hành.
Câu 4:

Hệ điều hành Windows là hệ điều hành phổ biến nhất trên máy tính cá nhân.
a) Hệ điều hành Windows là hệ điều hành duy nhất trên máy tính cá nhân.
b) Hệ điều hành Windows là hệ điều hành mã nguồn mở.
c) Hệ điều hành Windows có nhiều phiên bản khác nhau.
d) Hệ điều hành Windows không thể chạy trên máy tính Mac.
Câu 5:
Hệ điều hành Linux là hệ điều hành mã nguồn mở, được sử dụng rộng rãi trên máy tính cá nhân, máy chủ và các thiết bị nhúng.
a) Hệ điều hành Linux là hệ điều hành thương mại.
b) Hệ điều hành Linux không thể chạy trên máy tính PC.
c) Hệ điều hành Linux có nhiều phiên bản khác nhau, ví dụ như Ubuntu, Red Hat.
d) Hệ điều hành Linux không an toàn bằng hệ điều hành Windows.
Đáp án:
Câu 1:
a) S
b) S
c) Đ
d) S
Câu 2:
a) S
b) S
c) Đ
d) S
Câu 3:
a) S
b) S
c) Đ
d) S

Câu 4:
a) S
b) S
c) Đ
d) Đ
Câu 5:
a) S
b) S
c) Đ
d) S

Bài 2: Thực hành sử dụng Hệ điều hành

Dưới đây là 5 câu hỏi dạng Đúng/ Sai thuộc nội dung Bài 2: Thực hành sử dụng Hệ điều hành – Tin học 11 KNTT
Câu 1:
Hệ điều hành cho thiết bị di động được thiết kế để hoạt động trên các thiết bị có màn hình cảm ứng, bộ nhớ hạn chế và pin yếu.
a) Hệ điều hành cho thiết bị di động không thể chạy trên máy tính cá nhân.
b) Hệ điều hành cho thiết bị di động thường có giao diện đơn giản và dễ sử dụng.
c) Hệ điều hành cho thiết bị di động không hỗ trợ kết nối Internet.
d) Hệ điều hành cho thiết bị di động không có chức năng quản lý tệp tin.
Câu 2:
iOS là hệ điều hành do Apple phát triển, được sử dụng trên các thiết bị iPhone và iPad.
a) iOS là hệ điều hành mã nguồn mở.
b) iOS là hệ điều hành phổ biến nhất trên điện thoại thông minh.
c) iOS có nhiều tính năng bảo mật và quyền riêng tư.
d) iOS có thể chạy trên các thiết bị Android.
Câu 3:
Android là hệ điều hành do Google phát triển, được sử dụng trên nhiều loại điện thoại thông minh và máy tính bảng.
a) Android là hệ điều hành thương mại.
b) Android là hệ điều hành phổ biến nhất trên điện thoại thông minh.
c) Android có nhiều ứng dụng và trò chơi miễn phí.
d) Android có thể chạy trên các thiết bị iOS.
Câu 4:
Các ứng dụng trên thiết bị di động có thể giúp người dùng làm việc, học tập, giải trí và kết nối với bạn bè.
a) Ứng dụng trên thiết bị di động không có vai trò gì trong cuộc sống hiện đại.
b) Ứng dụng trên thiết bị di động có thể gây nghiện và ảnh hưởng đến sức khỏe.
c) Ứng dụng trên thiết bị di động có thể giúp người dùng tiết kiệm thời gian và chi phí.
d) Ứng dụng trên thiết bị di động không thể được sử dụng để học tập trực tuyến.
Câu 5:
Để sử dụng các ứng dụng trên thiết bị di động, người dùng cần phải tải xuống và cài đặt chúng từ kho ứng dụng.
a) Tất cả các ứng dụng trên thiết bị di động đều là miễn phí.
b) Người dùng có thể cài đặt bất kỳ ứng dụng nào trên thiết bị di động của mình.
c) Nên cẩn thận khi cài đặt ứng dụng từ các nguồn không đáng tin cậy.
d) Ứng dụng trên thiết bị di động không thể bị tấn công bởi phần mềm độc hại.
Đáp án:
Câu 1:
a) Đ
b) Đ
c) S
d) S
Câu 2:
a) S
b) S
c) Đ
d) S
Câu 3:
a) S
b) Đ
c) Đ
d) S
Câu 4:
a) S
b) Đ
c) Đ
d) S
Câu 5:
a) S
b) S
c) Đ
d) S

Bài 3: Phần mềm nguồn mở và phần mềm chạy trên Internet

Dưới đây là 5 câu hỏi dạng Đúng/ Sai thuộc nội dung Bài 3: Phần mềm nguồn mở và phần mềm chạy trên Internet – Tin học 11 KNTT
Câu 1:
Phần mềm nguồn mở là phần mềm mà mã nguồn được công khai và cho phép người dùng tự do sử dụng, sửa đổi và phân phối lại.

a) Phần mềm nguồn mở là phần mềm miễn phí.
b) Phần mềm nguồn mở không được phép sử dụng cho mục đích thương mại.
c) Phần mềm nguồn mở có thể được cộng đồng phát triển và cải tiến.
d) Phần mềm nguồn mở không an toàn bằng phần mềm thương mại.
Câu 2:
Phần mềm thương mại là phần mềm được phát triển để kinh doanh, thường được phân phối dưới dạng mã máy.
a) Phần mềm thương mại luôn luôn là phần mềm trả phí.
b) Phần mềm thương mại không thể được sửa đổi bởi người dùng.
c) Phần mềm thương mại thường được hỗ trợ kỹ thuật bởi nhà sản xuất.
d) Phần mềm thương mại không thể được sử dụng miễn phí.
Câu 3:
Phần mềm chạy trên Internet là phần mềm cho phép sử dụng qua Internet mà không cần phải cài đặt vào máy tính.
a) Phần mềm chạy trên Internet chỉ có thể được sử dụng trên máy tính cá nhân.
b) Phần mềm chạy trên Internet yêu cầu phải có kết nối Internet.
c) Phần mềm chạy trên Internet không thể được sử dụng ngoại tuyến.
d) Phần mềm chạy trên Internet không có bất kỳ ưu điểm nào so với phần mềm truyền thống.
Câu 4:
Google Docs là một ví dụ về phần mềm chạy trên Internet, cho phép người dùng soạn thảo văn bản trực tuyến.
a) Google Docs không thể được sử dụng để tạo bảng tính.
b) Google Docs không thể được sử dụng để tạo bản trình bày.
c) Google Docs cho phép nhiều người dùng cùng chỉnh sửa một tài liệu.
d) Google Docs không thể được sử dụng ngoại tuyến.
Câu 5:

Việc lựa chọn phần mềm nguồn mở, phần mềm thương mại hay phần mềm chạy trên Internet phụ thuộc vào nhu cầu và mục đích sử dụng của người dùng.
a) Phần mềm nguồn mở luôn là sự lựa chọn tốt nhất.
b) Phần mềm thương mại luôn là sự lựa chọn tốt nhất.
c) Phần mềm chạy trên Internet luôn là sự lựa chọn tốt nhất.
d) Không có phần mềm nào là tốt nhất cho tất cả mọi người.

Đáp án:
Câu 1:
a) Đ
b) S
c) Đ
d) S
Câu 2:
a) S
b) Đ
c) Đ
d) S
Câu 3:
a) S
b) Đ
c) Đ
d) S
Câu 4:
a) S
b) S
c) Đ
d) S

Câu 5:
a) S
b) S
c) S
d) Đ

BÀI 4: Bên trong máy tính

Dưới đây là 5 câu hỏi dạng Đúng/ Sai thuộc nội dung BÀI 4: Bên trong máy tính – Tin học 11 KNTT
Câu 1:
CPU là bộ não của máy tính, chịu trách nhiệm thực hiện các phép tính số học và logic, đồng thời điều khiển hoạt động của các thành phần khác.
a) CPU không có vai trò gì trong việc xử lý thông tin.
b) Tốc độ của CPU được đo bằng đơn vị GHz.
c) CPU chỉ có thể thực hiện một nhiệm vụ tại một thời điểm.
d) CPU không cần thiết đối với máy tính.
Câu 2:
RAM là bộ nhớ truy cập ngẫu nhiên, dùng để lưu trữ dữ liệu và chương trình đang được sử dụng.
a) RAM có thể lưu trữ dữ liệu khi máy tính tắt nguồn.
b) RAM có dung lượng lớn hơn ROM.
c) RAM có tốc độ truy cập nhanh hơn ROM.
d) RAM không cần thiết đối với máy tính.
Câu 3:
ROM là bộ nhớ chỉ đọc, dùng để lưu trữ các chương trình khởi động và dữ liệu hệ thống.
a) ROM có thể ghi dữ liệu mới.
b) ROM có thể lưu trữ dữ liệu khi máy tính tắt nguồn.
c) ROM có tốc độ truy cập nhanh hơn RAM.
d) ROM không cần thiết đối với máy tính.
Câu 4:
Ổ cứng là thiết bị dùng để lưu trữ dữ liệu lâu dài trên máy tính.
a) Ổ cứng là một loại bộ nhớ trong.
b) Ổ cứng có tốc độ truy cập nhanh hơn RAM.
c) Ổ cứng có thể lưu trữ dữ liệu khi máy tính tắt nguồn.
d) Ổ cứng không cần thiết đối với máy tính.
Câu 5:
Các mạch logic được sử dụng để xây dựng CPU và các thành phần khác của máy tính.
a) Mạch logic không có vai trò gì trong việc xử lý thông tin.
b) Mạch logic chỉ có thể thực hiện các phép toán số học.
c) Mạch logic có thể được xây dựng từ các cổng AND, OR và NOT.
d) Mạch logic không cần thiết đối với máy tính.

Đáp án:
Câu 1:
a) S
b) Đ
c) S
d) S
Câu 2:
a) S
b) S
c) Đ
d) S
Câu 3:
a) S
b) Đ
c) S
d) S
Câu 4:
a) S
b) S
c) Đ
d) S
Câu 5:
a) S
b) S
c) Đ
d) S

Bài 5: Kết nối máy tính với các thiết bị số

Dưới đây là 5 câu hỏi dạng Đúng/ Sai thuộc nội dung Bài 5: Kết nối máy tính với các thiết bị số – Tin học 11 KNTT
Câu 1: Máy tính có thể kết nối với các thiết bị ngoại vi thông qua cổng kết nối hoặc mạng không dây.
a) Cổng USB là loại cổng kết nối phổ biến nhất hiện nay.
b) Cổng HDMI chỉ có thể truyền tải hình ảnh.
c) Bluetooth là một loại mạng không dây tốc độ cao.
d) Wifi là một loại mạng không dây tầm ngắn.
Câu 2: Máy in là thiết bị ngoại vi dùng để in văn bản, hình ảnh hoặc đồ họa từ máy tính ra giấy.
a) Máy in laser có tốc độ in chậm hơn máy in kim.
b) Máy in phun có chất lượng in tốt hơn máy in laser.
c) Máy in kim có giá thành rẻ hơn máy in laser.
d) Máy in 3D có thể in các vật thể ba chiều.
Câu 3: Máy quét là thiết bị ngoại vi dùng để chuyển đổi hình ảnh hoặc văn bản từ dạng giấy sang dạng kỹ thuật số.
a) Máy quét không thể quét ảnh màu.
b) Máy quét có thể quét các vật thể ba chiều.
c) Máy quét có thể được sử dụng để sao chép tài liệu.
d) Máy quét không cần thiết đối với máy tính.
Câu 4: Webcam là thiết bị ngoại vi dùng để quay video hoặc chụp ảnh.
a) Webcam không thể được sử dụng để thực hiện cuộc gọi video.
b) Webcam có thể được sử dụng để giám sát an ninh.
c) Webcam không cần thiết đối với máy tính.
d) Webcam không có khả năng ghi âm.
Câu 5: Loa và tai nghe là thiết bị ngoại vi dùng để phát ra âm thanh.
a) Loa và tai nghe không thể kết nối với máy tính qua Bluetooth.
b) Loa và tai nghe có thể được sử dụng để nghe nhạc hoặc xem phim.
c) Loa và tai nghe không cần thiết đối với máy tính.
d) Loa có thể thay thế hoàn toàn tai nghe.

Đáp án:
Câu 1:
a) Đ
b) S
c) S
d) S
Câu 2:
a) S
b) S
c) Đ
d) Đ
Câu 3:
a) S
b) S
c) Đ
d) S
Câu 4:
a) S
b) Đ
c) S
d) S
Câu 5:
a) S
b) Đ
c) S
d) S

Bài 6: Lưu trữ và chia sẻ tệp tin trên Internet

Dưới đây là 5 câu hỏi dạng Đúng/ Sai thuộc nội dung Bài 6: Lưu trữ và chia sẻ tệp tin trên Internet – Tin học 11 KNTT
Câu 1:
Mạng xã hội là dịch vụ trực tuyến cho phép người dùng kết nối và chia sẻ thông tin với nhau.
a) Facebook là mạng xã hội phổ biến nhất hiện nay.
b) Mạng xã hội không có bất kỳ tác động tiêu cực nào.
c) Mạng xã hội có thể được sử dụng cho mục đích kinh doanh.
d) Mạng xã hội không yêu cầu người dùng phải đăng ký tài khoản.

Câu 2:
Thư điện tử là dịch vụ trực tuyến cho phép người dùng gửi và nhận thư điện tử.
a) Thư điện tử không thể được sử dụng để gửi tệp đính kèm.
b) Thư điện tử có thể được sử dụng để giao tiếp với nhiều người cùng một lúc.
c) Thư điện tử không có bất kỳ nguy cơ nào.
d) Thư điện tử là một phương thức giao tiếp nhanh chóng và tiện lợi.
Câu 3:
Tìm kiếm thông tin trên Internet là kỹ năng quan trọng giúp người dùng tìm thấy thông tin mình cần một cách nhanh chóng và hiệu quả.
a) Google là công cụ tìm kiếm phổ biến nhất hiện nay.
b) Không cần phải sử dụng từ khóa khi tìm kiếm thông tin trên Internet.
c) Kết quả tìm kiếm trên Internet luôn luôn chính xác.
d) Có thể sử dụng các toán tử để nâng cao hiệu quả tìm kiếm thông tin trên Internet.
Câu 4:
Bảo vệ thông tin cá nhân trên Internet là việc bảo vệ thông tin cá nhân khỏi bị đánh cắp hoặc sử dụng sai mục đích.
a) Không nên chia sẻ mật khẩu với bất kỳ ai.
b) Không nên sử dụng chung một mật khẩu cho nhiều tài khoản khác nhau.
c) Nên cẩn thận khi cung cấp thông tin cá nhân trên các trang web không đáng tin cậy.
d) Không nên sử dụng Internet.
Câu 5:
Thương mại điện tử là việc mua bán hàng hóa hoặc dịch vụ thông qua Internet.
a) Thương mại điện tử không có bất kỳ rủi ro nào.
b) Nên kiểm tra kỹ thông tin về người bán trước khi mua hàng trực tuyến.
c) Nên sử dụng thẻ tín dụng để thanh toán khi mua hàng trực tuyến.
d) Không nên mua hàng trực tuyến.

Đáp án:
Câu 1:
a) Đ
b) S
c) Đ
d) S
Câu 2:
a) S
b) Đ
c) S
d) Đ
Câu 3:
a) Đ
b) S
c) S
d) Đ
Câu 4:
a) Đ
b) Đ
c) Đ
d) S
Câu 5:
a) S
b) Đ
c) S
d) S

Bài 7: Thực hành tìm kiếm thông tin trên Internet

Dưới đây là 5 câu hỏi dạng Đúng/ Sai thuộc nội dung Bài 7: Thực hành tìm kiếm thông tin trên Internet – Tin học 11 KNTT
Câu 1:
Thiết bị di động như điện thoại thông minh và máy tính bảng đang ngày càng phổ biến và có vai trò quan trọng trong cuộc sống hiện đại.
a) Thiết bị di động không có khả năng kết nối Internet.
b) Thiết bị di động có thể được sử dụng để học tập trực tuyến.
c) Thiết bị di động không thể được sử dụng để điều khiển các thiết bị điện tử từ xa.
d) Thiết bị di động không có chức năng định vị GPS.
Câu 2:
Ứng dụng di động là phần mềm được thiết kế để chạy trên thiết bị di động.
a) Ứng dụng di động không có vai trò gì trong cuộc sống hiện đại.
b) Ứng dụng di động có thể được sử dụng để giải trí.
c) Ứng dụng di động có thể được sử dụng để làm việc.
d) Ứng dụng di động không thể được sử dụng để học tập.
Câu 3:
Hệ điều hành di động là phần mềm điều khiển hoạt động của thiết bị di động.
a) Android là hệ điều hành di động do Google phát triển.
b) iOS là hệ điều hành di động do Microsoft phát triển.
c) Windows Phone là hệ điều hành di động do Apple phát triển.
d) Hệ điều hành di động không có vai trò gì đối với ứng dụng di động.
Câu 4:
Cửa hàng ứng dụng là nơi cung cấp các ứng dụng di động cho người dùng tải xuống và cài đặt.
a) Google Play là cửa hàng ứng dụng của Apple.
b) App Store là cửa hàng ứng dụng của Google.
c) Cửa hàng ứng dụng không có bất kỳ nguy cơ nào.
d) Người dùng nên cẩn thận khi tải xuống ứng dụng từ các nguồn không đáng tin cậy.
Câu 5:
Việc sử dụng thiết bị di động có thể mang lại nhiều lợi ích, nhưng cũng có thể gây ra những tác động tiêu cực nếu lạm dụng.
a) Sử dụng thiết bị di động quá nhiều có thể ảnh hưởng đến sức khỏe.
b) Thiết bị di động không thể gây nghiện.
c) Thiết bị di động có thể làm giảm khả năng giao tiếp xã hội của con người.
d) Thiết bị di động không có vai trò gì trong việc kết nối con người.

Đáp án:
Câu 1:
a) S
b) Đ
c) S
d) S
Câu 2:
a) S
b) Đ
c) Đ
d) S
Câu 3:
a) Đ
b) S
c) S
d) S

Câu 4:
a) S
b) S
c) S
d) Đ
Câu 5:
a) Đ
b) S
c) Đ
d) S

admin

Recent Posts

CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM NHIỀU LỰA CHỌN TIN HỌC 11 KNTT (CS) CHỦ ĐỀ 6. KỸ THUẬT LẬP TRÌNH

CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM NHIỀU LỰA CHỌN TIN HỌC 11 KNTT (CS) CHỦ ĐỀ 6.…

3 ngày ago

CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM DẠNG ĐÚNG/ SAI TIN HỌC 12 KNTT ĐỊNH HƯỚNG KHOA HỌC MÁY TÍNH (CS)

CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM DẠNG ĐÚNG/ SAI TIN HỌC 12 KNTT ĐỊNH HƯỚNG KHOA HỌC…

3 ngày ago

CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM DẠNG ĐÚNG/ SAI TIN HỌC 11 KNTT (CS) CHỦ ĐỀ 6. KỸ THUẬT LẬP TRÌNH

CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM DẠNG ĐÚNG/ SAI TIN HỌC 11 KNTT (CS) CHỦ ĐỀ 6.…

7 ngày ago

MA TRẬN ĐẶC TẢ VÀ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HKI TIN HỌC 11 SÁCH KNTT ĐỊNH HƯỚNG ICT

MA TRẬN ĐẶC TẢ VÀ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HKI TIN HỌC 11 SÁCH KNTT…

3 tuần ago

CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM DẠNG ĐÚNG/ SAI TIN HỌC 10 KNTT CHỦ ĐỀ 6

CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM DẠNG ĐÚNG/ SAI TIN HỌC 10 KNTT CHỦ ĐỀ 6 Chủ…

4 tuần ago

CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM DẠNG ĐÚNG/ SAI TIN HỌC 10 KNTT CHỦ ĐỀ 5

CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM DẠNG ĐÚNG/ SAI TIN HỌC 10 KNTT CHỦ ĐỀ 5 Chủ…

4 tuần ago

This website uses cookies.